- Trang chủ
- Cập nhật sản phẩm sữa dê mới nhất từ Kabrita
- Thùng 6 hộp sữa Kabrita Hà Lan số 2 (12-24 tháng)
Thùng 6 hộp sữa Kabrita Hà Lan số 2 (12-24 tháng)
THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG
Thông tin thùng sữa dê Kabrita số 2
- Thương hiệu: Kabrita.
- Sản xuất tại: Hà Lan.
- Độ tuổi sử dụng: Trẻ từ 12 - 24 tháng tuổi.
- Khối lượng & giá cả: 800g/hộp x 6 hộp.
Đặc điểm nổi bật của sản phẩm
Sữa dê mát dịu cho hệ tiêu hóa
Sữa dê Kabrita số 2 thừa hưởng những đặc tính dịu nhẹ của sữa dê, chứa đạm quý A2, không chứa đạm A1 βcasein và có nồng độ αs1 casein thấp hơn sữa bò, tạo ra các mảng sữa đông mềm, giúp trẻ dễ tiêu hóa. Ngoài ra, hàm lượng oligosaccharides và nucleotide cao trong sữa dê còn giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, hoàn thiện hệ tiêu hóa của trẻ nhanh chóng. Kể từ khi sử dụng sữa dê Kabrita số 1, nhiều trẻ sơ sinh từ 12 - 24 tháng tuổi không còn triệu chứng, khó tiêu, đầy hơi hoặc táo bón.
Công thức cải tiến của Kabrita
Sản phẩm chứa tỷ lệ đạm whey:casein là 60:40 (gần giống với sữa mẹ) giúp hạn chế hình thành các mảng sữa đông, chất xơ GOS và Beta-palmitate hỗ trợ đường ruột khỏe mạnh. Chưa kể, Kabrita còn bổ sung hàng loạt DHA & ARA giúp trẻ phát triển trí não và thị lực, 22 vitamin & khoáng chất giúp nâng cao hệ miễn dịch ở trẻ.
Hương vị thơm ngon, dễ uống
Sữa dê Kabrita số 1 hoàn toàn không chứa các chất phụ gia như đường, chất tạo hương, chất tạo màu hay hương liệu. Do đó sữa có vị thanh nhẹ tự nhiên, có thể khá giống với hương vị của sữa bò công thức nên được nhiều trẻ yêu thích.
Tốt cho hệ tiêu hóa của bé, ngăn ngừa táo bón
Không giống như sữa bò, sữa dê Kabrita chứa hoàn toàn đạm quý A2 βcasein và không chứa A1 βcasein, nhờ vậy ngăn ngừa rối loạn tiêu hóa. Đồng thời, công thức sữa dê còn chứa ít đạm αs1 casein giúp tạo ra các mảng sữa đông mềm để dễ tiêu hóa hơn. Chưa kể, Kabrita còn được đánh giá cao bởi hàm lượng chất xơ GOS, HMO và nucleotide phong phú, tỷ lệ đạm whey:casein tối ưu giúp đường ruột của trẻ thêm khỏe mạnh, hạn chế tối đa triệu chứng táo bón.
Hỗ trợ phát triển toàn diện, bé thông minh hơn
Ở sản phẩm sữa dê Kabrita số 2, các chuyên gia dinh dưỡng đặc biệt bổ sung DHA & ARA để hỗ trợ quá trình phát triển thị giác của trẻ, tăng cường khả năng phát triển trí tuệ và tâm lý tốt hơn. Ngoài ra, 22 loại vitamin và khoáng chất có trong sản phẩm cũng giúp trẻ tăng sức đề kháng, tăng cân và tăng chiều cao vượt trội.
Giải pháp thay thế cho trẻ mẫn cảm với sữa bò
Nhiều trẻ sau khi sử dụng sữa bò thì có triệu chứng khó tiêu như: táo bón, tiêu chảy, nôn trớ, đầy hơi... Tình trạng này gọi là mẫn cảm sữa bò. Khi đó, các mẹ hãy chuyển sang cho con dùng sữa dê Kabrita thay thế. Sau một thời gian, mẹ sẽ thấy con ngày càng khỏe bụng, phát triển nhanh, không còn tình trạng rối loạn tiêu hóa “ghé thăm”.
Mùi vị thơm ngon, đảm bảo an toàn cho trẻ
Thực tế, sữa dê Kabrita có mùi vị thơm ngon, dịu nhẹ, thanh mát, rất phù hợp với khẩu vị của trẻ em Việt Nam. Mẹ có thể an tâm vì Kabrita được lấy từ nguồn sữa dê nguyên chất từ giống dê Saanen nổi tiếng, không tiếp xúc với thuốc trừ sâu độc hại và kháng sinh. Đặc biệt, mỗi hộp sữa Kabrita trước khi có mặt trên thị trường đều đã trải qua quy trình sản xuất khép kín và được giám sát chặt chẽ theo tiêu chuẩn châu u, đạt các chứng nhận an toàn GRAS của FDA, chứng nhận của EFSA.
Mua thùng sữa dê Kabrita số 2 ở đâu?
Nếu con yêu thích mùi vị sữa dê Kabrita số 2 và tăng cân đều đặn, mẹ có thể chọn mua thùng 6 hộp sản phẩm để tiện lợi sử dụng trong thời gian dài. Dưới đây là các cách thức giúp mẹ mua hàng chính hãng:
- Đặt mua online tại website https://www.kabrita.vn hoặc gọi Tổng đài 1900 3454 với hình thức thanh toán đa dạng.
- Đặt mua tại các trang thương mại điện tử uy tín như Lazada, Tiki…
- Đến trực tiếp hệ thống các cửa hàng ConCung, Bibomart, Kidsplaza, Bé Bụ Bẫm trên toàn quốc.
Hàng triệu cha mẹ trên thế giới đã tin dùng sữa dê Kabrita cho con mình, đặc biệt là trẻ ở độ tuổi từ 12 - 24 tháng tuổi.
#kabrita #suade #tieuhoa
- Nhãn sữa dê công thức số 1 thế giới.
- Nhập khẩu chính hãng 100% từ Hà Lan.
- Với 100 năm kinh nghiệm trong ngành sữa.
Trong mỗi thùng sữa dê Kabrita số 2 có 6 hộp, theo đó mỗi sản phẩm có bảng thành phần như sau:
Lactose (sữa) 34,6%, sữa dê tách béo 31,4%, bột sữa dê nguyên kem 15%, Galacto-oligosaccharides (sữa) 4,3%, dầu thực vật (dầu dừa, dầu cải, dầu hướng dương), 1,3-Dioleoyl 2-palmitoy triglycerid, khoáng chất (Tricalcium dicitrate, Tricalcium diphosphate, Calcium carbonate, Magnesium carbonate, Trisodium citrate, Ferrous sulphate, Zinc sulphate, Calcium chloride, Magnesium chloride, Manganese(II) sulphate, Copper sulphate, potassium iodate, Sodium selenate), dầu cá (có chứa DHA), dầu arachidonic acid, Choline bitartrate, vitamins (Sodium L-ascorbate, L-Ascorbic acid, DL-alpha-Tocopheryl acetate, Nicotinic acid amide (Nicotinamide), Calcium-D-pantothenate, Thiaminchloride hydrochloride, Riboflavin, Pyridoxine hydrochloride, Retinyl acetate, Folic acid (N-Pteroyl-L-glutamic acid), Phylloquinone (2-Methyl-3-phytyl-1,4- naphthoquinone/ Phylloquinone/ Phytonadione), Vitamin D3 = Cholecalciferol, D-Biotin, Cyanocobalamin), Taurine, L-Carnitine, Myo-Inositol (=meso-Inositol).
Hướng dẫn cách pha sữa dê Kabrita số 2
- Bước 1: Rửa tay thật sạch trước khi pha sản phẩm và dùng dụng cụ pha sản phẩm đã được vệ sinh sạch sẽ.
- Bước 2: Đun nóng 150ml nước đến khoảng 40°C và đổ nước vào bình.
- Bước 3: Tiếp tục cho 5 thìa sữa vào bình.
- Bước 4: Lắc đều cho đến khi bột tan hoàn toàn.
Lưu ý: Hãy cho trẻ uống ngay trong vòng 1 giờ, trước khi cho trẻ uống nên kiểm tra nhiệt độ sữa ở mặt trong cổ tay của bạn. Thông thường đối với trẻ từ 12 - 24 tháng tuổi, nên cho trẻ bú 2 - 3 lần/ngày. Tuy nhiên, số lần bú có thể thay đổi nếu có sự chỉ định của chuyên gia dinh dưỡng.
Hướng dẫn cách bảo quản sữa dê Kabrita số 2
- Không để vật nặng đè lên thùng sữa hoặc không đặt quá nhiều thùng sữa chồng lên nhau, tránh tình trạng hộp sữa bên trong thùng bị biến dạng.
- Bảo quản tại nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào.
- Không để gần các vật nhọn. Không bảo quản sản phẩm trong tủ lạnh.
- Sau mỗi lần sử dụng, đậy kín hộp thiếc bằng nắp nhựa (đi kèm với sản phẩm).
- Hạn sử dụng 4 tuần kể từ khi mở nắp.
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG | Trong 100 ml | Đơn vị | |||
Năng lượng | 286 | kJ | |||
Năng lượng | 68 | kcal | |||
Đạm | 2.3 | g | |||
Đạm whey | 0.85 | g | |||
Đạm casein | 1.5 | g | |||
Carbohydrat | 8.1 | g | |||
Đường lactose | 7.4 | g | |||
Chất xơ GOS | 0.44 | g | |||
Chất béo | 2.9 | g | |||
Trong đó, Axit béo bão hòa | 1.2 | g | |||
Trong đó, Axit béo không bão hòa đơn | 0.99 | g | |||
Trong đó, Axit béo không bão hòa đa | 0.47 | g | |||
- Axit linoleic | 0.39 | g | |||
- Axit α-Linolenic | 41 | mg | |||
- 1,3-dioleyol 2-palmitoyl triglycerid | 0.47 | g | |||
- Axit arachidonic (AA) | 10 | mg | |||
- Axit docosahexanoic (DHA) | 10 | mg | |||
Vitamins | |||||
vitamin A | 76 | µg-RE | |||
vitamin D3 | 1.3 | µg | |||
vitamin E | 1.1 | mg α-TE | |||
vitamin K1 | 5.8 | µg | |||
vitamin C | 10.6 | mg | |||
vitamin B1 | 83 | µg | |||
vitamin B2 | 163 | µg | |||
vitamin B6 | 76 | µg | |||
vitamin B12 | 0.25 | µg | |||
niacin | 702 | µg | |||
axit folic | 13.0 | µg | |||
axit pantothenic | 511 | µg | |||
biotin | 2.2 | µg | |||
Khoáng chất | |||||
Canxi | 102 | mg | |||
Phốt pho | 60 | mg | |||
Magiê | 9.5 | mg | |||
Sắt | 1.1 | mg | |||
Kẽm | 0.62 | mg | |||
Mangan | 8.6 | µg | |||
Đồng | 53 | µg | |||
Iốt | 14.0 | µg | |||
Natri | 27 | mg | |||
Kali | 120 | mg | |||
Clorua | 88 | mg | |||
Selen | 2.9 | µg | |||
Các chất khác | |||||
choline | 19.3 | mg | |||
inositol | 6.1 | mg | |||
taurine | 5.4 | mg | |||
l-carnitine | 1.8 | mg |